GIỚI THIỆU NỀN TẢNG TRỢ LÝ ẢO TIẾNG VIỆT CYBERBOT – CALLBOT
Viettel Cyberbot (Callbot + Chatbot) là nền tảng trợ lý ảo tiếng Việt, ứng dụng các công nghệ xử lý hội thoại, giọng nói tiếng Việt tốt nhất hiện nay, giúp Doanh nghiệp và Chính quyền xây dựng hệ thống tổng đài tương tác với khách hàng tự động. Viettel Cyberbot tương tác thân thiện, tự nhiên với khách hàng, giúp Doanh nghiệp và Chính quyền chuyển đổi số và tối ưu nguồn lực chăm sóc khách hàng.
Nền tảng trợ lý ảo tiếng Việt
Tính năng
- Tương tác trực tiếp và ngay lập tức với từng khách hàng: Tư vấn, bán hàng và chăm sóc khách hàng tự động 24/7 một cách chuyên nghiệp.
Khả năng mở rộng quy mô theo nhu cầu: Nâng cấp nhanh chóng tài nguyên để đáp ứng lên đến hàng triệu khách hàng qua hạ tầng điện toán đám mây (cloud service). - Kiến trúc mở tích hợp nhanh chóng với các hệ thống nội bộ của doanh nghiệp: CRM, ERP, CMS một cách dễ dàng thông qua các API mở. Phân tích chuyên sâu, nhận diện cảm xúc khách hàng trong quá trình tương tác.
Ứng dụng trí tuệ nhân tạo
- Công nghệ nhận dạng lời nói tự động – Automatic Speech Recognition chuyển đổi lời nói thoại của người dùng sang nội dung text với độ chính xác lên đến 95% và khả năng chống ồn tốt.
- Công nghệ tổng hợp tiếng nói – Text To Speech tạo ra giọng nói nhân tạo hoàn chỉnh giống đến 95% giọng người thật.
- Công nghệ xử lý ngôn ngữ tự nhiên – Natural Language Processing để xác định được các ý định, thực thể nhắc đến trong hội thoại giúp VIettel Cyberbot có thể hiểu được những điều khách hàng nói trong quá trình giao tiếp.
Ứng dụng
- Ứng dụng đa dạng ngành nghề trong các lĩnh vực: Viễn thông, Tài chính – Ngân hàng, Thương mại điện tử, Giao vận, Dịch vụ hành chính công, Y tế, Giáo dục, Du lịch.
- Ứng dụng linh hoạt với các khâu trong hành trình khách hàng: Khảo sát nhu cầu, Tư vấn giải đáp, Chăm sóc khách hàng, Giám sát chất lượng dịch vụ.
Lợi ích
- Nâng cao trải nghiệm khách hàng: Viettel Cyberbot hoạt động 24/7 và đáp ứng tức thời với các nhu cầu của khách hàng.
Tối ưu chí và tiết kiệm thời gian: Tốc độ xử lý nhanh và đáp ứng số lượng lớn khách hàng cùng một thời điểm giúp tối ưu chi phí về nhân sự cũng như thời gian.
TRỢ LÝ ẢO TIẾNG VIỆT – CYBERBOT
- Nền tảng trợ lý ảo tiếng việt_Cyberbot là dứng ụng giao tiếp, đối thoại qua tin nhắn hoặc cuộc gọi trực tiếp với khách hàng/ người dùng thay thế cho tư vấn viên trả lời.
- Cyberbot có 2 dạng là: Chatbot ( tin nhắn văn bản) và Callbot (Giọng nói)
- Cyberbot ứng dụng công nghệ trí tuệ nhân tạo AI để Bot ngày càng thông minh hơn, giống con người hơn và có thể xử lý được các công việc đơn giản và dần dần đến phức tạp hơn.
GIÁ TRỊ MANG LẠI
CHO DOANH NGHIỆP
- Cải thiện dịch vụ KH: Luôn sẵn sàng tương tác chủ động và hỗ trợ đồng thời lượng lớn KH, cắt giảm những sai sót của con ngời
- Tăng hiệu suất, năng xuất nhóm: Thời gian giải quyết công việc, thời gian phản hồi đầu tiên, số lượng yêu cầu tiếp nhận và xử lý đồng thời.
- Tăng mức độ tương tác và hài lòng của Khác hàng
- Tự động hoá Quy trình quản trị
- Giảm chi phí vận hành: Cắt giảm nhân sự thực hiện
CHO KH CỦA DOANH NGHIỆP
- Nâng cao trải nghiệm của dịch vụ
- Được phục vụ cá nhân hoá
- Nhu cầu được giải quyết tức thời
- Tương tác với doanh nghiệp 24/7
- Thông tin được cung cấp chính xác và nhất quán
- PHƯƠNG ÁN GIÁ 1
STT | Hạng mục | Đơn giá (chưa gồm VAT) | Ghi chú |
1 | Phí khởi tạo | 100.000.000đ – 500.000.000đ/lần | |
2 | Phí duy trì dịch vụ | 23.000.000đ – 178.000.000đ / tháng | Khách hàng sử dụng <360.000 cuộc gọi/tháng |
178.000.000đ – 8.600.000.000đ / tháng | Khách hàng sử dụng >360.000 cuộc gọi/tháng | ||
3 | Phí nâng cấp đặc thù | Nỗ lực nhân công + tối thiểu 20% * Nỗ lực nhân công | Ước lượng theo nỗ lực nhân công thực tế (tính theo MM, đơn giá theo quy định của TĐ) |
4 | Phí duy trì hạ tầng (nếu có) | Chi phí hạ tầng + tối thiểu 10% * Chi phí hạ tầng |
- PHƯƠNG ÁN GIÁ 2
TT | HẠNG MỤC | ĐƠN GIÁ | ĐVT | GHI CHÚ | MÔ TẢ |
I | On Cloud_ Hạ tầng của VTCC | ||||
1 | Phí hạ tầng cloud | – | – | ||
1.1 | Dùng chung | – | – | Được tính trong chi phí cuộc gọi | |
1.2 | Dùng riêng | – | – | Được tính trong chi phí cuộc gọi | |
Phí triển khai, cài đặt | 800tr-1.2 tỷ | Lần | Phí phân chia hạ tầng và cài đặt hệ thống | ||
2 | Phí khởi tạo | ||||
2.1 | Phí Xây dựng kịch bản Bot | 100-500tr/lần/bot | |||
Gói 1: | 100tr- 200tr/lần/bot | 1 lần/bot | Xây dựng Bot theo kịch bản (kịch bản_5 câu chuyển trạng thái có luồng) | ‘+ Thực hiện triển khai: Tiếp nhận, tìm hiểu, phân tích, thiết kế và triển khai Kịch bản Nghiệp vụ + Đào tạo người dùng, hướng dẫn chuyên sâu hệ thống + Xây dựng Kịch bản cho Bot + Tạo hiểu biết cho Bot thông qua bộ từ điển chuyên ngành theo lĩnh vực, nghiệp vụ. + Một nghiệp vụ cho Bot có luồng được hiểu là Một cây kịch bản xuyên suốt (kịch bản_n câu chuyển trạng thái) (VD: Nghiệp vụ tư vấn thẻ, nhặc lịch tiêm chủng định kỳ, Khảo sát KH sau khi khắc phục sự cố…) | |
Gói 2: | 200tr-350tr/lần/bot | 1 lần/bot | Xây dựng Bot theo kịch bản (kịch bản_5-10 câu chuyển trạng thái có luồng) | ||
Gói 3: | 350tr-500tr/lần/bot | 1 lần/bot | Xây dựng Bot theo kịch bản (kịch bản_>10 câu chuyển trạng thái có luồng) | ||
2.2. | Phí tích hợp | 30-40tr/ 1 API | API | Tùy thuộc vào thực tế triển khai | Có 2 dạng tích hợp: +API Input_lấy thông tin dữ liệu phục vụ cung cấp trả lời cho KH cuối +Output_ Trả kết quả log lịch sử chat về hệ thống CRM, contact center, Báo cáo… 1 API được hiểu là một phương thức kết nối lấy dữ liệu phục vụ cho việc Bot trả lời thông tin đến khách hàng với 1 nội dung trong 1 Nghiệp vụ. Trong 1 nghiệp vụ có thể có nhiều API. |
3 | Phí Training Bot | Khách hàng ký hợp đồng triển khai trong vòng 12 tháng. Hàng tháng nghiệm thu chất lượng BOT và thanh toán theo tháng, nếu không đạt cam kết SLA thì sẽ bị phạt tối đa 8% phí training của tháng đó.+ Nâng cấp và cập nhật Bot giúp tăng độ chính xác và tư nhiên của Bot. + Thêm dữ liệu ý định, câu mẫu, kịch bản dưa theo yêu cầu thêm mới của Khách hàng và lịch sử log chat . Bằng cách: – Hàng ngày nhận Log Chat, kiểm tra và đánh giá chất lượng Bot thông qua các hội thoại chat với khách hàng: Đánh giá độ chính xác, mức độ nhận diện, nắm bắt ý định khách hàng của Bot. – Cập nhật những thay đổi và triển khai training cho bot. Thực hiện test và đưa vào vận hành. – Tối ưu kịch bản: Kiểm tra, sửa lỗi, chỉnh sửa câu từ của Kịch bản, hội thoại test , hội thoại thực tế với Khách hàng. – Cam kết SLA hàng tháng : + Tỷ lệ Bot nhận diện đúng nhu cầu của Khách hàng: 85% + Tỷ lệ Bot phản hồi thông tin đến người dùng trong thời gian 5 giây: 95% | |||
Gói 1: Khách hàng không sử dụng dịch vụ Traning Bot | – | Không cam kết SLA hàng tháng | |||
Gói 2: | 36tr | tháng | Khi KH sử dụng gói duy trì dịch vụ 1 hoặc 2 | ||
Gói 3: | 55tr | tháng | Khi KH sử dụng gói duy trì dịch vụ 3 hoặc 4 | ||
Gói 4: | 72tr | tháng | Khi KH sử dụng gói duy trì dịch vụ 5 hoặc 6 | ||
4 | Phí duy trì dịch vụ | + Hỗ trợ kỹ thuật (8/5) hoặc 24/7 nếu KH yêu cầu + Bảo trì hệ thống chung + Tư vấn cơ bản: Đào tạo 1 buổi (4 tiếng) về các tính năng cơ bản; Đào tạo các tính năng mới theo Thời điểm nâng cấp. +Khách hàng đăng ký gói dịch vụ ban đầu theo nhu cầu sử dụng thực tế. Trong quá trình sử dụng, KH muốn thay đổi gói phải thông báo trước 10 ngày, gói mới bắt đầu áp dụng thực hiện từ tháng tiếp theo sau khi Viettel nhận được thông báo. | |||
Gói 1: 50.000 cuộc gọi/ tháng | 1000-1050 đ | cuộc | Không bao gồm cước Viễn thông , Tính TB 60s/cuộc. Các cuộc gọi có thời lượng dài hơn hoặc ngắn hơn sẽ bù trừ cho nhau. Cuộc gọi thành công được tính khi KH bắt máy trong 3 giây | ||
Gói 2: 50.000-150.000 cuộc/tháng | 950-1000 đ | cuộc | Không bao gồm cước Viễn thông , Tính TB 60s/cuộc. Các cuộc gọi có thời lượng dài hơn hoặc ngắn hơn sẽ bù trừ cho nhau. Cuộc gọi thành công được tính khi KH bắt máy trong 3 giây | ||
Gói 3: 150.000 -200.000 cuộc/tháng | 900-950 đ | cuộc | Không bao gồm cước Viễn thông , Tính TB 60s/cuộc. Các cuộc gọi có thời lượng dài hơn hoặc ngắn hơn sẽ bù trừ cho nhau. Cuộc gọi thành công được tính khi KH bắt máy trong 3 giây | ||
Gói 4: 200.000 -250.000 cuộc/tháng | 850-900 đ | cuộc | Không bao gồm cước Viễn thông , Tính TB 60s/cuộc. Các cuộc gọi có thời lượng dài hơn hoặc ngắn hơn sẽ bù trừ cho nhau. Cuộc gọi thành công được tính khi KH bắt máy trong 3 giây | ||
Gói 5: 250.000 -500.000 cuộc/tháng | 800-850 đ | cuộc | Không bao gồm cước Viễn thông , Tính TB 60s/cuộc. Các cuộc gọi có thời lượng dài hơn hoặc ngắn hơn sẽ bù trừ cho nhau. Cuộc gọi thành công được tính khi KH bắt máy trong 3 giây | ||
Gói 6: >500.000 cuộc/tháng | 700-800 đ | cuộc | Không bao gồm cước Viễn thông , Tính TB 60s/cuộc. Các cuộc gọi có thời lượng dài hơn hoặc ngắn hơn sẽ bù trừ cho nhau. Cuộc gọi thành công được tính khi KH bắt máy trong 3 giây | ||
Gói mua thêm | 1100 đ | cuộc | Sử dụng khi dùng hết các gói (1,2,3) đã đăng ký ban đầu. Tùy thuộc vào Khách hàng có đăng ký thêm hay không? Không bao gồm cước Viễn thông | ||
II | ON PREMISE_ Hạ tầng của khách hàng hoặc khách hàng thuê đối tác thứ 3 | ||||
1 | Phí hạ tầng | – | – | ||
2 | Phí triển khai | ||||
Cài đặt, triển khai | 1,2 tỷ – 1,8 tỷ | lần | Cài đặt triển khai trên hạ tầng của KH, đã bao gồm chi phí Platform Không bàn giao source code | ||
3 | Phí khởi tạo | ||||
3.1. | Phí Xây dựng kịch bản Bot | 100-500tr/lần/bot | |||
Gói 1: | 100tr- 200tr/lần/bot | 1 lần/bot | Xây dựng Bot theo kịch bản (kịch bản_5 câu chuyển trạng thái có luồng) | + Thực hiện triển khai: Tiếp nhận, tìm hiểu, phân tích, thiết kế và triển khai Kịch bản Nghiệp vụ + Đào tạo người dùng, hướng dẫn chuyên sâu hệ thống + Xây dựng Kịch bản cho Bot + Tạo hiểu biết cho Bot thông qua bộ từ điển chuyên ngành theo lĩnh vực, nghiệp vụ. + Một nghiệp vụ cho Bot có luồng được hiểu là Một cây kịch bản xuyên suốt (kịch bản_n câu chuyển trạng thái) (VD: Nghiệp vụ tư vấn thẻ, nhặc lịch tiêm chủng định kỳ, Khảo sát KH sau khi khắc phục sự cố…) | |
Gói 2: | 200tr-350tr/lần/bot | 1 lần/bot | Xây dựng Bot theo kịch bản (kịch bản_5-10 câu chuyển trạng thái có luồng) | ||
Gói 3: | 350tr-500tr/lần/bot | 1 lần/bot | Xây dựng Bot theo kịch bản (kịch bản_>10 câu chuyển trạng thái có luồng) | ||
3.2. | Phí tích hợp | 30-40tr/ 1 API | Tùy thuộc vào thực tế triển khai | Có 2 dạng tích hợp: +API Input_lấy thông tin dữ liệu phục vụ cung cấp trả lời cho KH cuối +Output_ Trả kết quả log lịch sử chat về hệ thống CRM, contact center, Báo cáo… 1 API được hiểu là một phương thức kết nối lấy dữ liệu phục vụ cho việc Bot trả lời thông tin đến khách hàng với 1 nội dung trong 1 Nghiệp vụ. Trong 1 nghiệp vụ có thể có nhiều API. | |
4 | Phí Training Bot | Khách hàng ký hợp đồng triển khai trong vòng 12 tháng. Hàng tháng nghiệm thu chất lượng BOT và thanh toán theo tháng, nếu không đạt cam kết SLA thì sẽ bị phạt tối đa 8% phí training của tháng đó.+ Nâng cấp và cập nhật Bot giúp tăng độ chính xác và tư nhiên của Bot. + Thêm dữ liệu ý định, câu mẫu, kịch bản dưa theo yêu cầu thêm mới của Khách hàng và lịch sử log chat . Bằng cách: – Hàng ngày nhận Log Chat, kiểm tra và đánh giá chất lượng Bot thông qua các hội thoại chat với khách hàng: Đánh giá độ chính xác, mức độ nhận diện, nắm bắt ý định khách hàng của Bot. – Cập nhật những thay đổi và triển khai training cho bot. Thực hiện test và đưa vào vận hành. – Tối ưu kịch bản: Kiểm tra, sửa lỗi, chỉnh sửa câu từ của Kịch bản, hội thoại test , hội thoại thực tế với Khách hàng. – Cam kết SLA hàng tháng : + Tỷ lệ Bot nhận diện đúng nhu cầu của Khách hàng: 85% + Tỷ lệ Bot phản hồi thông tin đến người dùng trong thời gian 5 giây: 95% | |||
Gói 1: Khách hàng không sử dụng dịch vụ Traning Bot | – | Không cam kết SLA hàng tháng | |||
Gói 2: | 36tr | tháng | Khi KH sử dụng gói duy trì dịch vụ 1 hoặc 2 | ||
Gói 3: | 55tr | tháng | Khi KH sử dụng gói duy trì dịch vụ 3 hoặc 4 | ||
Gói 4: | 72tr | tháng | Khi KH sử dụng gói duy trì dịch vụ 5 hoặc 6 | ||
5 | Phí duy trì dịch vụ | + Hỗ trợ kỹ thuật (8/5) hoặc 24/7 nếu KH yêu cầu + Bảo trì hệ thống chung + Tư vấn cơ bản: Đào tạo 1 buổi (4 tiếng) về các tính năng cơ bản; Đào tạo các tính năng mới theo Thời điểm nâng cấp. +Khách hàng đăng ký gói dịch vụ ban đầu theo nhu cầu sử dụng thực tế. Trong quá trình sử dụng, KH muốn thay đổi gói phải thông báo trước 10 ngày, gói mới bắt đầu áp dụng thực hiện từ tháng tiếp theo sau khi Viettel nhận được thông báo. | |||
Gói 1: 50.000 cuộc gọi/ tháng | 800-850 | cuộc | Giảm 200 đồng. Do không dùng hạ tầng của VTCC | Không bao gồm cước Viễn thông , Tính TB 60s/cuộc. Các cuộc gọi có thời lượng dài hơn hoặc ngắn hơn sẽ bù trừ cho nhau. Cuộc gọi thành công được tính khi KH bắt máy trong 3 giây | |
Gói 2: 50.000-150.000 cuộc/tháng | 750-800 | cuộc | Giảm 200 đồng. Do không dùng hạ tầng của VTCC | Không bao gồm cước Viễn thông , Tính TB 60s/cuộc. Các cuộc gọi có thời lượng dài hơn hoặc ngắn hơn sẽ bù trừ cho nhau. Cuộc gọi thành công được tính khi KH bắt máy trong 3 giây | |
Gói 3: 150.000 -200.000 cuộc/tháng | 700-750 | cuộc | Giảm 200 đồng. Do không dùng hạ tầng của VTCC | Không bao gồm cước Viễn thông , Tính TB 60s/cuộc. Các cuộc gọi có thời lượng dài hơn hoặc ngắn hơn sẽ bù trừ cho nhau. Cuộc gọi thành công được tính khi KH bắt máy trong 3 giây | |
Gói 4: 200.000 -250.000 cuộc/tháng | 650-700 | cuộc | Giảm 200 đồng. Do không dùng hạ tầng của VTCC | Không bao gồm cước Viễn thông , Tính TB 60s/cuộc. Các cuộc gọi có thời lượng dài hơn hoặc ngắn hơn sẽ bù trừ cho nhau. Cuộc gọi thành công được tính khi KH bắt máy trong 3 giây | |
Gói 5: 250.000 -500.000 cuộc/tháng | 600-650 | cuộc | Giảm 200 đồng. Do không dùng hạ tầng của VTCC | Không bao gồm cước Viễn thông , Tính TB 60s/cuộc. Các cuộc gọi có thời lượng dài hơn hoặc ngắn hơn sẽ bù trừ cho nhau. Cuộc gọi thành công được tính khi KH bắt máy trong 3 giây | |
Gói 5: >500.000 cuộc/tháng | 550-600 | cuộc | Giảm 200 đồng. Do không dùng hạ tầng của VTCC | Không bao gồm cước Viễn thông , Tính TB 60s/cuộc. Các cuộc gọi có thời lượng dài hơn hoặc ngắn hơn sẽ bù trừ cho nhau. Cuộc gọi thành công được tính khi KH bắt máy trong 3 giây | |
Gói mua thêm | 900 | cuộc | Giảm 200 đồng. Do không dùng hạ tầng của VTCC | Sử dụng khi dùng hết các gói (1,2,3) đã đăng ký ban đầu. Tùy thuộc vào Khách hàng có đăng ký thêm hay không? Không bao gồm cước Viễn thông | |
6 | Nâng cấp phần mềm hệ thống | 30tr | Lần nâng cấp, 1 quý/1 lần |
Tin tức khác