1. Định nghĩa
- Là dịch vụ kênh trung kế thoại sử dụng giao thức SIP (Session Initiation Protocol).
- Dịch vụ SIP-Trunking được cung cấp bằng việc sử dụng kênh truyền để kết nối đầu số 1800, 1900, số Mobile, PSTN, IPPhone với tổng đài IP PBX (hỗ trợ giao thức SIP).
- là dịch vụ tổng đài với công nghệ hiện đại với nhiều tính năng ưu việt như: triển khai nhanh chóng, đơn giản, kết hợp được với các phần mềm quản lý thông tin khách hàng, thông tin doanh nghiệp, dễ dàng chuyển địa chỉ sử dụng mà không bị phụ thuộc nhà mạng cung cấp dịch vụ, hiện nay viettel cung cấp dịch vụ với nhiều tên gọi khác nhau như mobile sip trunking, cloud sip viettel, voip viettel, trung kế sip, thuê bao sip, tổng đài ip phone viettel, tổng đài nội bộ viettel.
Giới thiệu dịch vụ:
– DV thoại cho phép thực hiện nhiều cuộc gọi đồng thời (gọi đến, gọi đi) trên 1 đầu số duy nhất. DV trên nền IP, sử dụng giao thức SIP 2.0 (Session Initiation Protocol)
– DV phù hợp với Doanh nghiệp, tổ chức có nhu cầu thoại lớn, mong muốn chất lượng tốt và tiết kiệm tối đa chi phí
– Dịch vụ được triển khai 01/06/2018 đến nay
SIP Trunk đầu số Di động hay còn gọi là Mobile SIP Trunk (09xxx, 086xxx): sử dụng kênh truyền để kết nối đầu số di động với tổng đài IP PBX có hỗ trợ giao thức SIP của KH.
SIP Trunk đầu số Cố định (1800, 1900, PSTN, IPPhone): sử dụng kênh truyền để kết nối đầu số 1800, 1900, PSTN, IPPhone với tổng đài IP PBX có hỗ trợ giao thức SIP của KH.
2. Đối tượng sử dụng.
- Phù hợp với các doanh nghiệp, tổ chức sử dụng đầu số 1800, 1900 (gọi vào).
- Các doanh nghiệp, tổ chức có nhu cầu thoại lớn (PSTN, IPPhone, Mobile gọi ra/ vào) mà có mong muốn tối ưu hóa chi phí.
Đặc điểm dịch vụ:
– Để sử dụng dịch vụ, Doanh nghiệp cần có
(1) Đường truyền IP (FTTH, Leasedline, OfficeWan – cần có IP Tĩnh; hoặc cả hạ tầng mạng của nhà cung cấp khác (không khuyến nghị)
(2) Tổng đài IP
(3) Đầu số di động hoặc cố định của Viettel
– Mô hình kết nối
3. So sánh Trung kế SIP và E1
SIP TRUNKING | |
Số cuộc gọi đồng thời | Không giới hạn |
Tính linh hoạt | Sử dụng chung với hạ tầng mạng sẵn có (kênh truyền FTTH, Office Wan, kênh thoại IPPhone….) |
Nâng cấp mở rộng | Dễ dàng, trên 1 kênh truyền có thể mở rộng số lượng cuộc gọi đồng thời bằng việc nâng băng thông |
Chi phí | Thấp (không phải đầu tư thiết bị chuyển đổi và không phải kéo nhiều đường truyền khi cần mở rộng hệ thống tổng đài hoặc nâng cấp số lượng cuộc gọi đồng thời) |
4. Điều kiện kết nối
Đường truyền kết nối
– FTTH, Vlan 335 (IPPhone), Office Wan
Đầu số sử dụng
-Đầu số 1800, 1900, số Mobile, PSTN, IPPhone
Tổng đài IP-PBX khách hàng
Đáp ứng được các thông số với tổng đài IMS Viettel:
Tham số khai báo:
- DTMF: Hỗ trợ DTMF inband, SIP INFO và RFC2833 (Riêng RFC2833 tổng đài Viettel chỉ hỗ trợ SDP: fmtp:101 0-15)
- Codec Support: G711A, G711U, G729, AMR….
IP tổng đài IMS | IP tổng đài PBX | ||
Kênh truyền | IP Signaling, Giao thức, Port | IP Meadia, Giao thức, Port | |
FTTH | – HNI: 125.235.240.205, UDP, 5060 – HCM: 203.113.177.29, UDP, 5060 | – HNI: 125.235.240.204, 125.235.240.203, UDP, 10000-50000. – HCM: 203.113.177.28, 203.113.177.28, UDP, 10000-50000. | Nếu sử dụng NAT IP do thiết bị NAT (FW, Modem cung cấp) nếu IP trực tiếp do BRAS cấp. Khuyến nghị dùng IP tĩnh và không sử dụng NAT. |
VLAN335 | – HNI: 10.202.33.101, UDP, 5060 – HCM: 10.120.0.37, UDP, 5060 | – HNI: 10.202.33.99, 10.202.33.100, UDP, 10000-50000. – HCM: 10.120.0.35, 10.120.0.36, UDP, 10000-50000. | IP do BRAS cấp thuộc pool IP quy hoạch, là IP tĩnh. Khuyến nghị trên các thiết bị mạng brigde VLAN335 để tổng đài PBX quay trực tiếp PPPoE |
OW | – KV1: dải IP 10.121.0.0/16, UDP, 5060. – KV2: dải IP 10.122.0.0/16, UDP, 5060. – KV2: dải IP 10.123.0.0/16, UDP, 5060. Mỗi khách hàng tại 1 KV sẽ được cấp 1 dải IP /30 cho tổng đài IMS và PBX nằm trong dải trên. |
5. Giới thiệu 1 số loại tổng đài
STT | Tên Tổng đài | Ghi Chú |
1 | Grandstream | Đã test OK |
2 | Asterisk | Đã test OK (Tương thích với ver 13.x trở lên) |
3 | Panasonic | Đã test OK |
4 | Yeastar | Đã test OK |
5 | 3CX | Đang Test |
……………………. | ||
Note: Viettel sẽ kết nối với tất cả các loại tổng đài (IP-PBX) có hỗ trợ giao thức SIP |
6. Các bước triển khai tổng đài Sip Viettel
7. Các tính năng đáp ứng
STT | Tính năng | |
1 | Tính năng cơ bản | Thoại nội bộ |
Thoại trong nước | ||
Thoại quốc tế | ||
Conference Call | ||
2 | Máy lẻ | Tạo mới máy lẻ |
Xóa máy lẻ trong hệ thống | ||
Chỉnh sửa thông tin máy lẻ | ||
3 | Tính năng nội bộ | Nhạc chờ |
Thay đổi ngôn ngữ |
Giám sát cuộc gọi | ||
4 | Hạn chế cuộc gọi | Hạn chế hoàn toàn cuộc gọi di động/ liên tỉnh/ quốc tế |
Hạn chế hoàn toàn chiều gọi đến/đi | ||
5 | Nhận biết và chuyển cuộc gói | Hiển thị số máy gọi đến |
Nhận biết số máy gọi đến | ||
Kiểm tra trạng thái trên tổng đài | ||
Thông báo có cuộc gọi đến khi đàm thoại | ||
Dịch vụ chờ cuộc gọi call waiting | ||
Dịch vụ giữ cuộc gọi call hold |
Quay số tắt | ||
Chuyển hướng cuộc gọi | ||
6 | Nhóm trượt | Tạo nhóm trượt |
Xóa số máy ra khỏi nhóm trượt | ||
Thêm thuê bao vào nhóm trượt | ||
Kiểm tra thông tin thuê bao trong nhóm trượt | ||
Hủy nhóm trượt | ||
7 | Conference | Đàm thoại 3 bên |
Tin tức khác